Giỏ hàng

Telfast 180Mg

Nhà sản xuất: SANOFI VN
Loại: Viên
Mã sản phẩm: TE012
Giá gốc 77,000₫

TELFAST® HD

THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC

Cho 1 viên nén bao phim: 
Hoạt chất: 
Fexofenadin hydroclorid……………………………..180 mg 
Tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH 101, avicel pH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).

MÔ TẢ SẢN PHẨM

Viên nén bao phim, màu hồng nhạt, hình thuôn dài, hai mặt lồi, một mặt có khắc hình , mặt kia khắc số “018”.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.

THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ

Viêm mũi dị ứng: Telfast HD 180 mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. 
Mày đay vô căn mạn tính: Telfast HD 180 mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG

Liều dùng 
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfast HD 180 mg là 1 viên mỗi ngày. 
Người suy gan: không cần điều chỉnh liều. 
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận. 
Cách dùng 
Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).


KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY

Telfast HD 180 mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Giống như mọi loại thuốc khác, thuốc này có thể gây tác dụng không mong muốn trên một số người. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ và ngưng sử dụng Telfast HD 180 mg nếu xảy ra: Phù mặt/môi/lưỡi hoặc cổ họng, và khó thở, vì đây có thể là những dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng. 
Thường gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 100 người): Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; Buồn nôn, khó tiêu; Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 1.000 người): Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau lưng. 
Hiếm gặp (có thể xảy ra dưới 1 trong 1.000 người): Ban da, mày đay, ngứa; phản ứng dị ứng: phù mặt/môi/lưỡi/họng, tức ngực, khó thở, đỏ bừng mặt. 
Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có): Tăng nhịp tim, hồi hộp; tiêu chảy. 
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng, gần đây có dùng hoặc có thể dùng bất kỳ thuốc nào khác. 
Các thuốc chữa khó tiêu chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với Telfast HD 180 mg sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN DÙNG THUỐC

Không được dùng liều gấp đôi để thay thế cho liều quên dùng. Hãy dùng liều kế tiếp theo thời gian thông thường như bác sĩ đã kê toa.

NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU

Những triệu chứng của quá liều đã được báo cáo là chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng.

CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO

Khi dùng quá liều khuyến cáo, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí. Hãy nhớ mang theo vỏ hộp và các viên thuốc còn lại.

NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Telfast HD 180 mg, nếu người bệnh: 
bị bệnh gan hoặc thận; 
bị bệnh tim, vì thuốc này có thể gây nhịp tim nhanh hoặc không đều; 
là người cao tuổi.

CÓ THAI VÀ NUÔI CON BẰNG SỬA MẸ.

Như một nguyên tắc chung, hãy xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc gì khi mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ. 
Có thai 
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, chỉ nên dùng Telfast HD 180 mg khi thật cần thiết. 
Nuôi con bằng sữa mẹ 
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy chỉ nên dùng Telfast HD 180 mg khi thật cần thiết.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC

Telfast HD 180 mg ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy vậy, nên kiểm tra cảm giác buồn ngủ hoặc chóng mặt trước khi lái xe và vận hành máy móc. 
Nếu có bất kỳ điều gì còn nghi ngờ, hãy xin ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ

Telfast HD 180 mg ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy vậy, nên kiểm tra cảm giác buồn ngủ hoặc chóng mặt trước khi lái xe và vận hành máy móc. 
Nếu bạn không chắc rằng có bất kỳ vấn đề nào nêu trên, hãy xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Telfast HD 180 mg. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. 
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

← Sản phẩm trước Sản phẩm sau →

TELFAST® HD

THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC

Cho 1 viên nén bao phim: 
Hoạt chất: 
Fexofenadin hydroclorid……………………………..180 mg 
Tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH 101, avicel pH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).

MÔ TẢ SẢN PHẨM

Viên nén bao phim, màu hồng nhạt, hình thuôn dài, hai mặt lồi, một mặt có khắc hình , mặt kia khắc số “018”.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.

THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ

Viêm mũi dị ứng: Telfast HD 180 mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. 
Mày đay vô căn mạn tính: Telfast HD 180 mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG

Liều dùng 
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfast HD 180 mg là 1 viên mỗi ngày. 
Người suy gan: không cần điều chỉnh liều. 
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận. 
Cách dùng 
Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).


KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY

Telfast HD 180 mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Giống như mọi loại thuốc khác, thuốc này có thể gây tác dụng không mong muốn trên một số người. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ và ngưng sử dụng Telfast HD 180 mg nếu xảy ra: Phù mặt/môi/lưỡi hoặc cổ họng, và khó thở, vì đây có thể là những dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng. 
Thường gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 100 người): Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; Buồn nôn, khó tiêu; Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 1.000 người): Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau lưng. 
Hiếm gặp (có thể xảy ra dưới 1 trong 1.000 người): Ban da, mày đay, ngứa; phản ứng dị ứng: phù mặt/môi/lưỡi/họng, tức ngực, khó thở, đỏ bừng mặt. 
Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có): Tăng nhịp tim, hồi hộp; tiêu chảy. 
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng, gần đây có dùng hoặc có thể dùng bất kỳ thuốc nào khác. 
Các thuốc chữa khó tiêu chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với Telfast HD 180 mg sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN DÙNG THUỐC

Không được dùng liều gấp đôi để thay thế cho liều quên dùng. Hãy dùng liều kế tiếp theo thời gian thông thường như bác sĩ đã kê toa.

NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU

Những triệu chứng của quá liều đã được báo cáo là chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng.

CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO

Khi dùng quá liều khuyến cáo, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí. Hãy nhớ mang theo vỏ hộp và các viên thuốc còn lại.

NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Telfast HD 180 mg, nếu người bệnh: 
bị bệnh gan hoặc thận; 
bị bệnh tim, vì thuốc này có thể gây nhịp tim nhanh hoặc không đều; 
là người cao tuổi.

CÓ THAI VÀ NUÔI CON BẰNG SỬA MẸ.

Như một nguyên tắc chung, hãy xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc gì khi mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ. 
Có thai 
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, chỉ nên dùng Telfast HD 180 mg khi thật cần thiết. 
Nuôi con bằng sữa mẹ 
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy chỉ nên dùng Telfast HD 180 mg khi thật cần thiết.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC

Telfast HD 180 mg ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy vậy, nên kiểm tra cảm giác buồn ngủ hoặc chóng mặt trước khi lái xe và vận hành máy móc. 
Nếu có bất kỳ điều gì còn nghi ngờ, hãy xin ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ

Telfast HD 180 mg ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy vậy, nên kiểm tra cảm giác buồn ngủ hoặc chóng mặt trước khi lái xe và vận hành máy móc. 
Nếu bạn không chắc rằng có bất kỳ vấn đề nào nêu trên, hãy xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Telfast HD 180 mg. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. 
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.