Giỏ hàng

HB ONCE DAILY WOMEN'S MULTI

Nhà sản xuất: VITALABS, Inc., USA
Giá gốc 380,000₫

HB ONCE DAILY WOMEN’S MULTI giúp bổ sung gần 30 Vitamin và khoáng chất cần thiết cho nữ giới. Giúp mắt sáng, tim khỏe, huyết áp ổn định, tăng cường sức khỏe và nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

1 VIÊN HB ONCE DAILY WOMEN'S MULTI MỖI NGÀY GIÚP PHỤ NỮ KHỎE MẠNH VÀ ĐẸP HƠN

Thành phần:

Hàm lượng dành cho 1 viên

Vitamin A5.000IU
Vitamin C90mg
Vitamin D-3400IU
Vitamin E30IU
Vitamin K-125mcg
Vitamin B-12.25mg
Vitamin B-22.6mg
Niacin20mg
Vitamin B-63mg
Folic Acid400 mcg
Vitamin B-129mcg
Biotin45mcg
Pantothenic acid10mg
Calcium162mg
Iron27mg
Phosphorus75mg
Iodine150mcg
Magnesium100mcg
Zinc15mg
Selenium25mcg
Copper2mg
Manganese3mg
Chromium25mcg
Molybdenum25mcg
Chloride27mg
Potassium30mg
Boron300mcg

Thành phần khác: Dicalcium phosphate, micocrystalline cellulose, vegetable stearic acid, vegettable magnesium stearate, silicon dioxide, croscarmellose sodium, Designer Food Active Base (consisting of 42 Fruits and Vegetables), bromelain, papain (digestive enzymes) and phar-maceutical glaze, sản phẩm có chứa cá, đậu nành.

Công dụng HB Once Daily Women's Multi :

- Bổ sung các Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

Đối tượng sử dụng:

- Nữ giới từ 18 tuổi trở lên.

- Người dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú phải có tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.

Cách dùng:

- Uống 1 viên mỗi ngày. Uống trong bữa ăn hoặc theo hướng dẫn của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

Bảo quản:

- Nơi khổ ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Đóng gói:

- Chai 100 viên.

Hạn dùng:

- 03 năm kể từ ngày sản xuất.

 Xuất xứ:

VITALABS, Inc

1451 Hwy 20 West.McDonough, GA 30253 U.S.A

Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Vitamin tổng hợp dành cho Nam và Nữ

GẦN 30 VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT GIÚP PHỤ NỮ KHỎE ĐẸP HƠN 

Cùng tìm hiểu chi tiết một số Vitamin và khoáng chất có trong HB Once Daily Women’s Multi:

Potassium (Kali)

Là một trong số khoáng chất rất quan trọng với cơ thể. Kali trong máu có nồng độ bình thường là 3,5 – 5 mmol/l. Trong cơ thể, kali giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Nhiều nghiên cứu cho thấy kali có tác dụng làm giảm huyết áp, tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa, hô hấp, giảm bệnh hen phế quản… Kali giúp huyết áp hạ xuống, làm giảm nguy cơ những cơn đau tim, cải thiện việc sử dụng insulin của cơ thể, giảm tần suất chứng loạn nhịp tim, cải thiện những dấu hiệu trầm cảm và chứng biếng ăn.

Mặt khác, kali cũng giúp ích cho cơ thể sản xuất ra protein từ các amino acid và biến đổi glucose thành glucogen (polysaccharide dự trữ chính của cơ thể) một nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

Thiếu kali tức là bạn đang đối mặt với nguy cơ yếu cơ, liệt cơ và rối loạn nhịp tim.

Molybdenum (Molybden) 

Là 1 trong những nguyên tố vi lượng không thể thiếu trong cơ thể con người, đề phòng thiếu máu, thúc đẩy phát triển, giúp chuyển hóa chất béo và đường.Molybden tồn tại trong răng có thể hỗ trợ việc ngừa sâu răng, giúp giải độc đồng quá nhiều trong cơ thể, phòng ngừa nguy cơ giảm khả năng sinh sản.

Những người mắc các chứng dị ứng, hen, bệnh đường ruột, trẻ sinh non, người có tỷ lệ acid uric trong máu quá thấp hoặc tỷ lệ aldehyd quá cao, những người suy dinh dưỡng, người có hàm lượng đồng trong máu cao... thì cần bổ sung Molybden.

Với phụ nữ mang thai: Molybden cần thiết cho quá trình chuyển hóa protein và chất béo, đồng thời giúp thai nhi cử động và hấp thụ sắt tốt hơn. Lượng molybden cần thiết mỗi ngày cho thai phụ là 50 microgam.

Thiếu Molybden sẽ gây tim đập nhanh, thở dốc, hồi hộp bất an... 

Manganese (Mangan)

Trong cơ thể chỉ có khoảng 12 – 20 mg, nhưng tham gia vào rất nhiều quá trình biến dưỡng với nhiều vai trò khác nhau. Trong đường ruột, mangan giúp men tiêu hóa nhận diện thức ăn dễ hấp thu nhất. Ở tế bào, mangan thúc đẩy tổng hợp protein để bảo toàn cấu trúc của tế bào, nhờ đó tế bào có thể sinh sản bình thường. Nói cách khác, tế bào ít bị biến động thành tế bào ung thư. Mangan là nguyên tố vi lượng "bận rộn" nhất, có mặt ở khắp nơi trong cơ thể. Giúp tạo huyết cầu trong tủy xương, tăng cường cấu trúc chắc khỏe cho xương và răng hay thúc đẩy quá trình sản xuất nội tiết tố.

Mangan tham gia vào sản xuất tác chất trung gian thần kinh dopamin – một chất dẫn truyền xung thần kinh cảm giác về ý chí và tinh thần sáng tạo của con người. Nếu thiếu mangan, cơ thể sẽ mất cảm giác sung sướng hay đau buồn, giảm khả năng phản xạ của cơ thể.

Ngoài ra, mangan còn kích thích chuyển hóa chất béo, giảm cholesterol góp phần ngăn ngừa xơ vữa động mạch. Mangan trong ty thể làm chất đồng xúc tác cùng các enzyme chuyển hóa hàng loạt quá trình trong tế bào... Hơn nữa, mangan còn thúc đẩy hình thành sắc tố melanin làm sáng da, tăng sức sống cho tóc. 

Selenium (Se)

Chính là coenzym của glutathion peroxydase, là một chất chống ôxy hóa, giữ vai trò chủ chốt bảo vệ cơ thể chống lại tác hại của các gốc tự do. Hàng ngày cơ thể chúng ta cần khoảng 0,05 - 0,10mg Se, nó được hấp thu ở ruột non và thải trừ qua phân, nước tiểu, mồ hôi.

Với cơ thể, Se có những lợi ích rất quan trọng:

Hoạt hóa hormon tuyến giáp: Se có trong thành phần của iodothyronin deiodinase có liên quan đến tổng hợp hormon triiodothyronin (T3) từ thyroxin (T4). Cộng đồng dân cư sống trong những vùng thường xuyên thiếu Se thì có thể thiếu cả iốt, do đó Se cần phải được cung cấp đầy đủ để phòng bệnh tuyến giáp, đặc biệt là cung cấp đầy đủ cho trẻ em.

Làm giảm độc tính các kim loại độc: Đó là vì Se kết hợp với các kim loại này (thủy ngân, chì, asen, cadmium...) cùng với một loại protein đặc biệt là metalloprotein làm mất tác dụng của các kim loại độc và tăng cường quá trình đào thải chúng ra khỏi cơ thể.

Chống ôxy hóa và chống lão hóa: Các gốc tự do được sinh ra trong quá trình chuyển hóa, hoặc bị nhiễm từ bên ngoài vào cơ thể, có khả năng ôxy hóa cao, là thủ phạm gây nên hoặc làm nặng thêm một số bệnh, làm tăng quá trình lão hóa. Se được coi là đứng đầu bảng trong số các chất chống ôxy hóa mạnh để vô hiệu hóa gốc tự do, chống lão hóa.

Một số hữu ích khác: Vai trò của Se trong hệ miễn dịch và phòng chống ung thư cũng được nhiều người ca ngợi. Nhiều công trình nghiên cứu Se với một số loại ung thư ruột, tiền liệt tuyến, da, phổi... đã xác nhận Se tăng cường miễn dịch, làm chậm sự phát triển của khối u, kéo dài thời gian sống của bệnh nhân ung thư. Sở dĩ có tác dụng này bởi Se là chất chống ôxy hóa rất mạnh, bảo vệ hiệu quả các ADN chống các gốc tự do. Se còn có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc tiền sản giật ở sản phụ và phòng ngừa đái tháo đường, thoái hóa hoàng điểm ở mắt người cao tuổi.

Selen là một trong những khoáng chất vi lượng thiết yếu, có thể ngăn chặn những rối loạn chuyển hóa, làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mãn tính. Rất nhiều bệnh liên quan tới thiếu hụt hàm lượng Selen trong cơ thể như: tim mạch, ung thư, bệnh gan và đái tháo đường.

Selen được xem là “sát thủ” của bệnh ung thư

Trong cơ thể con người, Selen tham gia vào quá trình ngăn chặn sự phát sinh và phát triển của tế bào ung thư. Các thử nghiệm lâm sang tại Mỹ những năm 1990 đến 2005 đã cho thấy Selen có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc ung thư phổi, đại trực tràng và đặc biệt là làm giảm tới 65% nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến.

Magie (Mg)

Là một trong các nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, đó là: tham gia cấu trúc tế bào, magie gắn với acid nucleic, tham gia cấu trúc các màng, điều hòa độ thẩm thấu của màng, giúp quá trình hô hấp tế bào; tham gia tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP... Magie còn có vai trò hoạt hoá khoảng 300 men tham gia chuyển hoá các chất protein, lipid và gluxid. Nó cũng giúp vận hành các hoạt động sinh lý như: magie làm dịu thần kinh nhờ cố định trên tế bào thần kinh; nếu thiếu magie, thần kinh dễ bị kích thích, gây co giật; magie làm giảm độ dẫn truyền và giảm kích thích cơ tim nên được dùng điều trị rối loạn thần kinh tim; magie chống giảm ôxy máu, bảo vệ thành mạch máu, là chất ổn định tiểu cầu. Cùng với canxi, magie cần thiết cho sự phát triển của xương, giúp chống lại quá trình lão hoá xương. Magie kích thích chức năng thận, ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều loại hormon… 

Phospho 

Là khoáng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người (đứng đầu là canxi). Cơ thể cần phospho để thực hiện nhiều chức năng quan trọng như lọc các chất cặn bã, sửa chữa các mô và tế bào bị tổn thương…

Calcium 

Là một loại khoáng chất rất cần thiết cho răng, xương, sự đông máu, dẫn truyền xung thần kinh, kích thích sự tiết hormone, điều hòa nhịp tim... Nói chung, đây là thứ không thể thiếu đối với sức khỏe.

Biotin 

Thực ra là Vitamin B7. Cũng như các “anh, chị, em” nhóm B khác, Vitamin B giữ vai trò thanh lọc cơ thể, giảm tình trạng viêm nhiễm và giúp da – tóc – móng khoẻ.

Folic acid 

Là vitamin thuộc nhóm B, là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể, rất cần để sản xuất tế bào mới, trong đó có hồng cầu, bạch cầu; nó đặc biệt quan trọng ở giai đoạn phân chia và lớn nhanh của tế bào trẻ sơ sinh và phụ nữ mang thai. Đóng vai trò quan trọng với sự hình thành, phục hồi và tổng hợp nên AND, cần thiết trong việc nhân đôi AND và tránh đột biến AND

Niacin

Niacin hay còn được biết đến là vitamin B3, là một chất dinh dưỡng quan trọng. Trên thực tế, mọi bộ phận cơ thể đều cần đến chất này để có thể hoạt động bình thường.Với tư cách là một chất bổ sung, niacin có tác dụng giúp giảm cholesterol, giúp thuyên giảm bệnh viêm khớp và tăng chức năng não bộ trong số rất nhiều các lợi ích khác.

KHÁCH HÀNG LUÔN TIN DÙNG THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE HEALTHY BEAUTY

1. Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn cGMP:

- Nhà máy Robinson Pharma tại 3330 South Harbor Boulevard Santa Ana, California 92704 U.S.A.

- Nhà máy Vitalabs, Inc 1451 Hwy, 20 West McDonough, GA 30253 United States.

cGMP là gì? So sánh GMP và cGMP?

 

2. Nhà máy sản xuất không đơn thuần là nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng mà là nhà máy sản xuất dược phẩm.

>> Giới thiệu nhà máy Robinson Pharma

>> Giới thiệu nhà máy Vitalabs

3. Giấy chứng nhận của Cục Quản lý Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kỳ (FDA) cho phép được bán tự do tại nước sở tại của HB Once Daily Women's Multi.

CERTIFICATE OF FREE SALE là chứng nhận sản phẩm được bán tự do tại nước sản xuất - Mỹ.

Chứng Nhận Thương Mại Tự Do HB Once Daily Men

Chứng Nhận bán tự do tại nước Mỹ của HB Once Daily Women's Multi

4. Xác định được nguồn gốc về xuất xứ sản phẩm (Bằng cách quét mã vạch).

 

5. Tem chống giả: 

Sử dụng 3 công nghệ

+ Bằng công nghệ nước.

+ Bằng công nghệ sms.

+ Bằng quét mã QRcode

Tem chống giả HB Once Daily Women

 

6. COA  (Certificate Of Analysis) - Giấy Chứng Nhận Phân Tích Thành Phần Sản Phẩm HB Once Daily Women's Multi

COA HB Once Daily Women's Multi

← Sản phẩm trước Sản phẩm sau →

HB ONCE DAILY WOMEN’S MULTI giúp bổ sung gần 30 Vitamin và khoáng chất cần thiết cho nữ giới. Giúp mắt sáng, tim khỏe, huyết áp ổn định, tăng cường sức khỏe và nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

1 VIÊN HB ONCE DAILY WOMEN'S MULTI MỖI NGÀY GIÚP PHỤ NỮ KHỎE MẠNH VÀ ĐẸP HƠN

Thành phần:

Hàm lượng dành cho 1 viên

Vitamin A5.000IU
Vitamin C90mg
Vitamin D-3400IU
Vitamin E30IU
Vitamin K-125mcg
Vitamin B-12.25mg
Vitamin B-22.6mg
Niacin20mg
Vitamin B-63mg
Folic Acid400 mcg
Vitamin B-129mcg
Biotin45mcg
Pantothenic acid10mg
Calcium162mg
Iron27mg
Phosphorus75mg
Iodine150mcg
Magnesium100mcg
Zinc15mg
Selenium25mcg
Copper2mg
Manganese3mg
Chromium25mcg
Molybdenum25mcg
Chloride27mg
Potassium30mg
Boron300mcg

Thành phần khác: Dicalcium phosphate, micocrystalline cellulose, vegetable stearic acid, vegettable magnesium stearate, silicon dioxide, croscarmellose sodium, Designer Food Active Base (consisting of 42 Fruits and Vegetables), bromelain, papain (digestive enzymes) and phar-maceutical glaze, sản phẩm có chứa cá, đậu nành.

Công dụng HB Once Daily Women's Multi :

- Bổ sung các Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

Đối tượng sử dụng:

- Nữ giới từ 18 tuổi trở lên.

- Người dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú phải có tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.

Cách dùng:

- Uống 1 viên mỗi ngày. Uống trong bữa ăn hoặc theo hướng dẫn của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

Bảo quản:

- Nơi khổ ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Đóng gói:

- Chai 100 viên.

Hạn dùng:

- 03 năm kể từ ngày sản xuất.

 Xuất xứ:

VITALABS, Inc

1451 Hwy 20 West.McDonough, GA 30253 U.S.A

Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Vitamin tổng hợp dành cho Nam và Nữ

GẦN 30 VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT GIÚP PHỤ NỮ KHỎE ĐẸP HƠN 

Cùng tìm hiểu chi tiết một số Vitamin và khoáng chất có trong HB Once Daily Women’s Multi:

Potassium (Kali)

Là một trong số khoáng chất rất quan trọng với cơ thể. Kali trong máu có nồng độ bình thường là 3,5 – 5 mmol/l. Trong cơ thể, kali giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Nhiều nghiên cứu cho thấy kali có tác dụng làm giảm huyết áp, tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa, hô hấp, giảm bệnh hen phế quản… Kali giúp huyết áp hạ xuống, làm giảm nguy cơ những cơn đau tim, cải thiện việc sử dụng insulin của cơ thể, giảm tần suất chứng loạn nhịp tim, cải thiện những dấu hiệu trầm cảm và chứng biếng ăn.

Mặt khác, kali cũng giúp ích cho cơ thể sản xuất ra protein từ các amino acid và biến đổi glucose thành glucogen (polysaccharide dự trữ chính của cơ thể) một nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

Thiếu kali tức là bạn đang đối mặt với nguy cơ yếu cơ, liệt cơ và rối loạn nhịp tim.

Molybdenum (Molybden) 

Là 1 trong những nguyên tố vi lượng không thể thiếu trong cơ thể con người, đề phòng thiếu máu, thúc đẩy phát triển, giúp chuyển hóa chất béo và đường.Molybden tồn tại trong răng có thể hỗ trợ việc ngừa sâu răng, giúp giải độc đồng quá nhiều trong cơ thể, phòng ngừa nguy cơ giảm khả năng sinh sản.

Những người mắc các chứng dị ứng, hen, bệnh đường ruột, trẻ sinh non, người có tỷ lệ acid uric trong máu quá thấp hoặc tỷ lệ aldehyd quá cao, những người suy dinh dưỡng, người có hàm lượng đồng trong máu cao... thì cần bổ sung Molybden.

Với phụ nữ mang thai: Molybden cần thiết cho quá trình chuyển hóa protein và chất béo, đồng thời giúp thai nhi cử động và hấp thụ sắt tốt hơn. Lượng molybden cần thiết mỗi ngày cho thai phụ là 50 microgam.

Thiếu Molybden sẽ gây tim đập nhanh, thở dốc, hồi hộp bất an... 

Manganese (Mangan)

Trong cơ thể chỉ có khoảng 12 – 20 mg, nhưng tham gia vào rất nhiều quá trình biến dưỡng với nhiều vai trò khác nhau. Trong đường ruột, mangan giúp men tiêu hóa nhận diện thức ăn dễ hấp thu nhất. Ở tế bào, mangan thúc đẩy tổng hợp protein để bảo toàn cấu trúc của tế bào, nhờ đó tế bào có thể sinh sản bình thường. Nói cách khác, tế bào ít bị biến động thành tế bào ung thư. Mangan là nguyên tố vi lượng "bận rộn" nhất, có mặt ở khắp nơi trong cơ thể. Giúp tạo huyết cầu trong tủy xương, tăng cường cấu trúc chắc khỏe cho xương và răng hay thúc đẩy quá trình sản xuất nội tiết tố.

Mangan tham gia vào sản xuất tác chất trung gian thần kinh dopamin – một chất dẫn truyền xung thần kinh cảm giác về ý chí và tinh thần sáng tạo của con người. Nếu thiếu mangan, cơ thể sẽ mất cảm giác sung sướng hay đau buồn, giảm khả năng phản xạ của cơ thể.

Ngoài ra, mangan còn kích thích chuyển hóa chất béo, giảm cholesterol góp phần ngăn ngừa xơ vữa động mạch. Mangan trong ty thể làm chất đồng xúc tác cùng các enzyme chuyển hóa hàng loạt quá trình trong tế bào... Hơn nữa, mangan còn thúc đẩy hình thành sắc tố melanin làm sáng da, tăng sức sống cho tóc. 

Selenium (Se)

Chính là coenzym của glutathion peroxydase, là một chất chống ôxy hóa, giữ vai trò chủ chốt bảo vệ cơ thể chống lại tác hại của các gốc tự do. Hàng ngày cơ thể chúng ta cần khoảng 0,05 - 0,10mg Se, nó được hấp thu ở ruột non và thải trừ qua phân, nước tiểu, mồ hôi.

Với cơ thể, Se có những lợi ích rất quan trọng:

Hoạt hóa hormon tuyến giáp: Se có trong thành phần của iodothyronin deiodinase có liên quan đến tổng hợp hormon triiodothyronin (T3) từ thyroxin (T4). Cộng đồng dân cư sống trong những vùng thường xuyên thiếu Se thì có thể thiếu cả iốt, do đó Se cần phải được cung cấp đầy đủ để phòng bệnh tuyến giáp, đặc biệt là cung cấp đầy đủ cho trẻ em.

Làm giảm độc tính các kim loại độc: Đó là vì Se kết hợp với các kim loại này (thủy ngân, chì, asen, cadmium...) cùng với một loại protein đặc biệt là metalloprotein làm mất tác dụng của các kim loại độc và tăng cường quá trình đào thải chúng ra khỏi cơ thể.

Chống ôxy hóa và chống lão hóa: Các gốc tự do được sinh ra trong quá trình chuyển hóa, hoặc bị nhiễm từ bên ngoài vào cơ thể, có khả năng ôxy hóa cao, là thủ phạm gây nên hoặc làm nặng thêm một số bệnh, làm tăng quá trình lão hóa. Se được coi là đứng đầu bảng trong số các chất chống ôxy hóa mạnh để vô hiệu hóa gốc tự do, chống lão hóa.

Một số hữu ích khác: Vai trò của Se trong hệ miễn dịch và phòng chống ung thư cũng được nhiều người ca ngợi. Nhiều công trình nghiên cứu Se với một số loại ung thư ruột, tiền liệt tuyến, da, phổi... đã xác nhận Se tăng cường miễn dịch, làm chậm sự phát triển của khối u, kéo dài thời gian sống của bệnh nhân ung thư. Sở dĩ có tác dụng này bởi Se là chất chống ôxy hóa rất mạnh, bảo vệ hiệu quả các ADN chống các gốc tự do. Se còn có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc tiền sản giật ở sản phụ và phòng ngừa đái tháo đường, thoái hóa hoàng điểm ở mắt người cao tuổi.

Selen là một trong những khoáng chất vi lượng thiết yếu, có thể ngăn chặn những rối loạn chuyển hóa, làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mãn tính. Rất nhiều bệnh liên quan tới thiếu hụt hàm lượng Selen trong cơ thể như: tim mạch, ung thư, bệnh gan và đái tháo đường.

Selen được xem là “sát thủ” của bệnh ung thư

Trong cơ thể con người, Selen tham gia vào quá trình ngăn chặn sự phát sinh và phát triển của tế bào ung thư. Các thử nghiệm lâm sang tại Mỹ những năm 1990 đến 2005 đã cho thấy Selen có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc ung thư phổi, đại trực tràng và đặc biệt là làm giảm tới 65% nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến.

Magie (Mg)

Là một trong các nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, đó là: tham gia cấu trúc tế bào, magie gắn với acid nucleic, tham gia cấu trúc các màng, điều hòa độ thẩm thấu của màng, giúp quá trình hô hấp tế bào; tham gia tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP... Magie còn có vai trò hoạt hoá khoảng 300 men tham gia chuyển hoá các chất protein, lipid và gluxid. Nó cũng giúp vận hành các hoạt động sinh lý như: magie làm dịu thần kinh nhờ cố định trên tế bào thần kinh; nếu thiếu magie, thần kinh dễ bị kích thích, gây co giật; magie làm giảm độ dẫn truyền và giảm kích thích cơ tim nên được dùng điều trị rối loạn thần kinh tim; magie chống giảm ôxy máu, bảo vệ thành mạch máu, là chất ổn định tiểu cầu. Cùng với canxi, magie cần thiết cho sự phát triển của xương, giúp chống lại quá trình lão hoá xương. Magie kích thích chức năng thận, ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều loại hormon… 

Phospho 

Là khoáng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người (đứng đầu là canxi). Cơ thể cần phospho để thực hiện nhiều chức năng quan trọng như lọc các chất cặn bã, sửa chữa các mô và tế bào bị tổn thương…

Calcium 

Là một loại khoáng chất rất cần thiết cho răng, xương, sự đông máu, dẫn truyền xung thần kinh, kích thích sự tiết hormone, điều hòa nhịp tim... Nói chung, đây là thứ không thể thiếu đối với sức khỏe.

Biotin 

Thực ra là Vitamin B7. Cũng như các “anh, chị, em” nhóm B khác, Vitamin B giữ vai trò thanh lọc cơ thể, giảm tình trạng viêm nhiễm và giúp da – tóc – móng khoẻ.

Folic acid 

Là vitamin thuộc nhóm B, là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể, rất cần để sản xuất tế bào mới, trong đó có hồng cầu, bạch cầu; nó đặc biệt quan trọng ở giai đoạn phân chia và lớn nhanh của tế bào trẻ sơ sinh và phụ nữ mang thai. Đóng vai trò quan trọng với sự hình thành, phục hồi và tổng hợp nên AND, cần thiết trong việc nhân đôi AND và tránh đột biến AND

Niacin

Niacin hay còn được biết đến là vitamin B3, là một chất dinh dưỡng quan trọng. Trên thực tế, mọi bộ phận cơ thể đều cần đến chất này để có thể hoạt động bình thường.Với tư cách là một chất bổ sung, niacin có tác dụng giúp giảm cholesterol, giúp thuyên giảm bệnh viêm khớp và tăng chức năng não bộ trong số rất nhiều các lợi ích khác.

KHÁCH HÀNG LUÔN TIN DÙNG THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE HEALTHY BEAUTY

1. Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn cGMP:

- Nhà máy Robinson Pharma tại 3330 South Harbor Boulevard Santa Ana, California 92704 U.S.A.

- Nhà máy Vitalabs, Inc 1451 Hwy, 20 West McDonough, GA 30253 United States.

cGMP là gì? So sánh GMP và cGMP?

 

2. Nhà máy sản xuất không đơn thuần là nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng mà là nhà máy sản xuất dược phẩm.

>> Giới thiệu nhà máy Robinson Pharma

>> Giới thiệu nhà máy Vitalabs

3. Giấy chứng nhận của Cục Quản lý Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kỳ (FDA) cho phép được bán tự do tại nước sở tại của HB Once Daily Women's Multi.

CERTIFICATE OF FREE SALE là chứng nhận sản phẩm được bán tự do tại nước sản xuất - Mỹ.

Chứng Nhận Thương Mại Tự Do HB Once Daily Men

Chứng Nhận bán tự do tại nước Mỹ của HB Once Daily Women's Multi

4. Xác định được nguồn gốc về xuất xứ sản phẩm (Bằng cách quét mã vạch).

 

5. Tem chống giả: 

Sử dụng 3 công nghệ

+ Bằng công nghệ nước.

+ Bằng công nghệ sms.

+ Bằng quét mã QRcode

Tem chống giả HB Once Daily Women

 

6. COA  (Certificate Of Analysis) - Giấy Chứng Nhận Phân Tích Thành Phần Sản Phẩm HB Once Daily Women's Multi

COA HB Once Daily Women's Multi

Lợi Ích Từ Các Vitamin và Khoáng Chất cho Nữ Giới

Mỗi loại vitamin và khoáng chất đều có những lợi ích cụ thể và quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chúng ta và giữ cho cơ thể hoạt động tốt hơn. Ở phụ nữ, nhu cầu dinh dưỡng thay đổi trong thời kỳ kinh nguyệt, mang thai, cho con bú và mãn kinh (1). Điều tốt nhất cần làm là duy trì một chế độ ăn uống cân bằng đầy đủ các vitamin và khoáng chất. Sử dụng các sản phẩm bảo vệ sức khoẻ cũng là một nguồn dinh dưỡng hữu ích để lấp đầy những khoảng trống khi việc thiếu dinh dưỡng xảy ra.

Xây dựng một hệ miễn dịch khỏe mạnh

Khoa học đã chứng minh được rằng các gốc tự do, được sản sinh ra thông qua quá trình oxy hoá, có thể dẫn đến sự hư hỏng của các màng tế bào và các cấu trúc trong cơ thể. Các chất chống oxy hoá vô cùng hiệu quả trong việc loại bỏ và trung hòa các gốc tự do (2). Cân bằng các gốc tự do và chất chống oxy hóa là điều cần thiết để nuôi dưỡng một hệ miễn dịch khỏe mạnh và tránh tình trạng stress oxy hóa (3). Các vitamin và khoáng chất như vitamin A, C, E, đồng, kẽm, selenium, molypden đều là các chất chống oxy hóa mạnh mẽ (4)(5).. Bên cạnh đó, các vitamin như vitamin A, C, E, K, các loại vitamin B và khoáng chất như canxi, chromium, đồng, magie, natri, boron,… (6)(7)(8) cùng đều là các chống viêm vô cùng hiệu quả. Tình trạng viêm nhiễm là nguyên nhân dẫn đến các bệnh lý như bệnh tim mạch, tiểu đường loại 2, bệnh viêm ruột, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) hay viêm khớp dạng thấp (9).

Bảo vệ chức năng não bộ

Não bộ được xem là một trong những cơ quan quan trọng nhất trong cơ thể con người. Vitamin D và các loại vitamin B, đặc biệt là vitamin B6, axit folic, vitamin B12 có thể bảo vệ chức năng não bộ hiệu quả. Vitamin D được cho rằng có thể điều chỉnh quá trình sinh tổng hợp các chất dẫn truyền và các yếu tố dinh dưỡng thần kinh (10). Bên cạnh đó, tổng hợp 8 loại vitamin B không chỉ có chức năng hỗ trợ quá trình trao đổi chất mà chúng còn có vai trò trong việc tổng hợp hoá các chất dẫn thần kinh và có tác động đến chức năng não bộ (11). Vitamin C và E cũng là các chất dinh dưỡng tốt cho hệ thần kinh trung ương với vai trò chống oxy hoá (12). Ngoài ra, các khoáng chất như canxi, iodine, magie, selenium và kẽm cũng là những dưỡng chất cần có giúp tăng cường sức khỏe não bộ (12).

Giúp điều hoà tim mạch và huyết áp

Nhiều yếu tố gây nên các căn bệnh liên quan đến tim mạch như như béo phì, dinh dưỡng kém, hút thuốc lá và ít hoạt động thể chất được cho là làm tăng tình trạng viêm nhiễm và stress oxy hóa của cơ thể. Với tính năng chống oxy hoá và chống viêm hiệu quả, các vitamin và khoáng chất là các nguồn dinh dưỡng dồi dào để bảo vệ tim mạch và điều hoà huyết áp. Các nguồn dinh dưỡng hữu ích này có thể kể đến như vitamin A, B, C, E, selenium, kẽm, đồng, kali hay mangan (9)(13)(14). Trong đó, vitamin B3 còn góp phần quan trọng trong việc suy giảm cholesterol “xấu” (LDL) và tăng cholesterol “tốt” (HDL) (13). 

Tăng cường  cho sức khoẻ mắt, da và tóc

Mắt là một cơ quan phức tạp và nhạy cảm; vì thế, chúng luôn cần các chất dinh dưỡng như vitamin A, C và E để đảm bảo hoạt động các chức năng của chúng và đẩy lùi các bệnh lý như thoái hoá điểm vàng do tuổi tác, bệnh tăng nhãn áp hay đục thuỷ tinh thể (15). Kẽm cũng được xem một khoáng chất cần thiết cho sức khoẻ của đôi mắt vì chúng giúp vận chuyển vitamin A lưu trữ trong gan đến võng mạc (16). Song song với mắt, các nguồn dinh dưỡng như Vitamin A, B, C, E, kẽm, đồng và selenium cũng là các yếu tố quan trọng để duy trì sức khoẻ tổng thể cho làn da và nuôi dưỡng tóc (17)(18)(19)(20).

Vận chuyển oxy đến các cơ quan và tế bào 

Sắt sống trong các tế bào hồng cầu và đóng vai trò vận chuyển oxy đến mọi tế bào trong cơ thể. Cung cấp oxy tối ưu là cần thiết cho tất cả các quá trình bình thường của cơ thể bao gồm chức năng não, năng lượng và khả năng miễn dịch. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính rằng khoảng một nửa trong số 1,62 tỷ trường hợp thiếu máu trên toàn thế giới là do thiếu sắt. Ở các nước đang phát triển, thiếu sắt thường dẫn đến bệnh ruột non và mất máu liên quan đến ký sinh trùng đường tiêu hóa (21). Sắt có thể được nạp vào cơ thể qua các thực phẩm như thịt đỏ, hải sản, đậu, các loại rau lá xanh đậm, ngũ cốc,… Tuy nhiên, nữ giới thường cần một hàm lượng sắt cao hơn so với nam giới do nhiều lý do khác nhau: chu kỳ kinh nguyệt, mãn kinh, mang thai, không hấp thụ đủ chất dinh dưỡng, ăn kiêng, … (21)

Clorua cũng rất cần thiết để giữ cân bằng các chất lỏng trong cơ thể; khoáng chất này là một phần thiết yếu của dạ dày (22). Ngoài các lợi ích trên, các vitamin và khoáng chất còn hữu ích trong việc hỗ trợ đường tiêu hóa, tuyến giáp, chữa lành vết thương, chống trình trạng đông máu, xây dựng các proteins và tế bào, tạo ra collagen, giúp nuôi dưỡng và bảo vệ xương khớp, và hỗ trợ lẫn nhau trong các quá trình chuyển hoá của cơ thể (23)(24) (25).

Tài liệu thông tin khoa học

(1) Theo BetterHealth Channel (trang về các thông tin y học uy tín hàng đầu Bộ Y tế, Chính quyền Tiểu bang Victoria, Úc)

https://www.betterhealth.vic.gov.au/health/HealthyLiving/nutrition-womens-extra-needs 

(2) Theo thông tin khoa học của đại học Harvard, Hoa Kỳ

https://www.health.harvard.edu/staying-healthy/understanding-antioxidants

(3) Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3249911/

(4) Theo Healthline (trang về các thông tin y học uy tín hàng đầu của Mỹ)

https://www.healthline.com/nutrition/molybdenum

(5) Theo BetterHealth Channel (trang về các thông tin y học uy tín hàng đầu Bộ Y tế, Chính quyền Tiểu bang Victoria, Úc)

https://www.betterhealth.vic.gov.au/health/healthyliving/antioxidants

(6) Theo Tổ chức dành cho bệnh viêm khớp

https://www.arthritis.org/health-wellness/treatment/complementary-therapies/supplements-and-vitamins/vitamin-and-mineral-guide-for-arthritis

(7) Theo Pubmed (thư viện trực tuyến thường được các nhà nghiên cứu khoa học, sinh viên sử dụng làm công cụ tra cứu tài liệu)

https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31330062/

(8) Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4712861/

(9) Theo thông tin nghiên cứu của trường đại bang Oregon, Hoa Kỳ

https://lpi.oregonstate.edu/mic/health-disease/inflammation

(10) Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6132681/

(11) Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4772032/

(12) Theo thông tin nghiên cứu của trường đại bang Oregon, Hoa Kỳ

https://lpi.oregonstate.edu/mic/health-disease/cognitive-function

(13) Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6822653/

(14) Theo Medline Plus (nguồn thông tin y tế trực tuyến cho bệnh nhân uy tín của Mỹ)

https://medlineplus.gov/potassium.html

(15) Theo American Academy of Ophthalmology (hiệp hội dành cho các bác sĩ và bác sĩ phẫu thuật mắt lớn nhất thế giới)

https://www.aao.org/museum-education-healthy-vision/vitamins

(16) Theo American Academy of Ophthalmology (hiệp hội dành cho các bác sĩ và bác sĩ phẫu thuật mắt lớn nhất thế giới)

https://www.aao.org/museum-education-healthy-vision/minerals

(17) Theo Healthline (trang về các thông tin y học uy tín hàng đầu của Mỹ)

https://www.healthline.com/health/beauty-skin-care/niacinamide#benefits

(18) Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4428712/

(19) Theo Healthline (trang về các thông tin y học uy tín hàng đầu của Mỹ)

https://www.healthline.com/health/vitamin-watch-what-does-b5-do#TOC_TITLE_HDR_1

(20) Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6380979/

(21) Theo Viện Y tế quốc gia Hoa Kỳ

https://ods.od.nih.gov/factsheets/Iron-HealthProfessional/ 

(22) Theo Medline Plus (nguồn thông tin y tế trực tuyến cho bệnh nhân uy tín của Mỹ)

https://medlineplus.gov/ency/article/002417.htm

(23) Theo American Bone Health (trang mạng thông tin uy tín về xương của Mỹ)

https://americanbonehealth.org/nutrition/nutrientsforbonehealth/

(24) Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3330619/

(25) Theo thông tin của tổ chức Helpguide (tổ chức phi lợi nhuận độc lập nhỏ điều hành một trong 10 trang web sức khỏe tâm thần hàng đầu thế giới)

https://www.helpguide.org/harvard/vitamins-and-minerals.htm