Giỏ hàng

Ancid - Hộp 100 viên

Nhà sản xuất: AMPHARCO
Loại: Khác
Mã sản phẩm: AN020
Giá gốc 125,000₫

Ancid bao gồm các thành phần chính: Famotidine; Calcium carbonate; Magnesium hydroxide, có tác dụng điều trị triệu chứng các tình trạng: tăng acid dịch vị, đau rát sau xương ức do acid dịch vị, các chứng khó tiêu có liên quan đến sự bài tiết acid dịch vị quá mức.

Thành phần:

- Dược chất chính: Famotidine; Calcium carbonate; Magnesium hydroxide

- Loại thuốc: Tiêu hóa - Gan mật

- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén nhai chứa  Famotidin 10 mg; Calcium carbonat 800 mg; Magnesium hydroxid 165 mg

Công dụng:

- Ðiều trị triệu chứng các tình trạng: tăng axid dịch vị, đau rát sau xương ức do axid dịch vị, các chứng khó tiêu có liên quan đến sự bài tiết axid dịch vị quá mức.

Cách dùng:

- Dùng cách khoảng 2 giờ với các thuốc khác.

Liều dùng:

- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: nhai 1 viên trước khi nuốt. Không nuốt nguyên viên, nhai kỹ viên thuốc. Không dùng quá 2 viên mỗi 24 giờ.

Làm gì khi dùng quá liều?

- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Làm gì khi quên 1 liều?

- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ:

- Hiếm gặp thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng.

- Rất hiếm khi mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác.

Thận trọng khi sử dụng:

Trước khi dùng thuốc, báo với bác sĩ:

   - Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

   - Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, thảo dược bổ sung.

   - Nếu bạn bị dị ứng với thuốc này, hoặc các loại thuốc khác, thực phẩm, hoặc các chất khác.

Tương tác thuốc:

   - Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

Famotidine không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrome P-450, do đó thuốc không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ này. Do famotidine làm tăng pH dạ dày, nên sự hấp thu ketoconazole có thể giảm nếu dùng đồng thời.

Các loại thuốc sau tương tác với Calcium carbonate:

  • Digoxin

  • Chất gắn photphat (chẳng hạn như Canxi axetat)

  • Thuốc bổ sung photphat (như potassium photphat)

  • Natri polystyrene sulfonat.

   - Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

   - Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc:

Bệnh nhân quá mẫn với thành phần thuốc không nên dùng thuốc

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 25 vỉ x 4 viên nén nhai


← Sản phẩm trước

Ancid bao gồm các thành phần chính: Famotidine; Calcium carbonate; Magnesium hydroxide, có tác dụng điều trị triệu chứng các tình trạng: tăng acid dịch vị, đau rát sau xương ức do acid dịch vị, các chứng khó tiêu có liên quan đến sự bài tiết acid dịch vị quá mức.

Thành phần:

- Dược chất chính: Famotidine; Calcium carbonate; Magnesium hydroxide

- Loại thuốc: Tiêu hóa - Gan mật

- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén nhai chứa  Famotidin 10 mg; Calcium carbonat 800 mg; Magnesium hydroxid 165 mg

Công dụng:

- Ðiều trị triệu chứng các tình trạng: tăng axid dịch vị, đau rát sau xương ức do axid dịch vị, các chứng khó tiêu có liên quan đến sự bài tiết axid dịch vị quá mức.

Cách dùng:

- Dùng cách khoảng 2 giờ với các thuốc khác.

Liều dùng:

- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: nhai 1 viên trước khi nuốt. Không nuốt nguyên viên, nhai kỹ viên thuốc. Không dùng quá 2 viên mỗi 24 giờ.

Làm gì khi dùng quá liều?

- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Làm gì khi quên 1 liều?

- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ:

- Hiếm gặp thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng.

- Rất hiếm khi mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác.

Thận trọng khi sử dụng:

Trước khi dùng thuốc, báo với bác sĩ:

   - Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

   - Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, thảo dược bổ sung.

   - Nếu bạn bị dị ứng với thuốc này, hoặc các loại thuốc khác, thực phẩm, hoặc các chất khác.

Tương tác thuốc:

   - Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

Famotidine không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrome P-450, do đó thuốc không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ này. Do famotidine làm tăng pH dạ dày, nên sự hấp thu ketoconazole có thể giảm nếu dùng đồng thời.

Các loại thuốc sau tương tác với Calcium carbonate:

  • Digoxin

  • Chất gắn photphat (chẳng hạn như Canxi axetat)

  • Thuốc bổ sung photphat (như potassium photphat)

  • Natri polystyrene sulfonat.

   - Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

   - Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc:

Bệnh nhân quá mẫn với thành phần thuốc không nên dùng thuốc

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 25 vỉ x 4 viên nén nhai